BOX2707 / OAK / Yasue / Tòa nhà số 3 / Căn hộ Sanou / ItohPia Shinsakae
Loại A (Phòng đôi) - Phí hàng tháng: ¥2.9 vạn x 2 = ¥5.8 vạn (mỗi phòng)
Loại B (Phòng ba người) - Phí hàng tháng: ¥2.4 vạn x 3 = ¥7.2 vạn (mỗi phòng)
Loại C (Phòng bốn người) - Phí hàng tháng: ¥2.2 vạn x 4 = ¥8.8 vạn (mỗi phòng)
➀ Ngoài chi phí nêu trên, cần nộp tiền vào nhà bằng 2 tháng tiền nhà và phí ra nhà ¥20,000.
➁ Tiền nước cố định 2000 yên / Tháng , Tiền điện , Gas tự đóng .
Loại A (Phòng ba người) - Phí hàng tháng: ¥2.6 vạn x 3 = ¥7.8 vạn (mỗi phòng)
Loại B (Phòng bốn người) - Phí hàng tháng: ¥2.2 vạn x 4 = ¥8.8 vạn (mỗi phòng)
➀ Ngoài chi phí nêu trên, cần nộp tiền vào nhà bằng 2 tháng tiền nhà và phí ra nhà ¥20,000.
➁ Tiền nước cố định 2000 yên / Tháng , Tiền điện , Gas tự đóng .
Loại A (Phòng đôi) - Phí hàng tháng: ¥2.9 vạn x 2 = ¥5.8 vạn (mỗi phòng)
Loại A (Phòng một người) - Phí hàng tháng: ¥4.7 vạn x 1 = ¥4.7 vạn (mỗi phòng)
➀ Ngoài chi phí nêu trên, cần nộp tiền vào nhà bằng 2 tháng tiền nhà và phí ra nhà ¥20,000.
➁ Tiền nước cố định 2000 yên / Tháng , Tiền điện , Gas tự đóng .
Loại A (Phòng đôi) - Phí hàng tháng: ¥2.2 vạn x 2 = ¥4.4 vạn (mỗi phòng)
Loại B (Phòng đôi) - Phí hàng tháng: ¥2.3 vạn x 2 = ¥4.6 vạn (mỗi phòng)
Loại C (Phòng ba người) - Phí hàng tháng: ¥2.2 vạn x 3 = ¥6.6 vạn (mỗi phòng)
➀ Ngoài chi phí nêu trên, cần nộp tiền vào nhà bằng 2 tháng tiền nhà và phí ra nhà ¥20,000.
➁ Tiền nước cố định 8000 yên / Tháng , Tiền điện , Gas tự đóng .
Loại A (Phòng đơn) Giá thuê hàng tháng: ¥34,000 (1 phòng)
Loại B (Phòng đơn) Giá thuê hàng tháng: ¥34,000 (1 phòng)
Loại C (Phòng đơn) Giá thuê hàng tháng: ¥32,000 (1 phòng)
Loại D (Phòng đơn) Giá thuê hàng tháng: ¥36,000 (1 phòng)
Loại E (Phòng đơn) Giá thuê hàng tháng: ¥34,000 (1 phòng)
➀ Ngoài chi phí nêu trên, cần nộp tiền vào nhà bằng 2 tháng tiền nhà và phí ra nhà ¥20,000.
➁ Tiền nước cố định 2000 yên / Tháng , Tiền điện , Gas tự đóng .
Loại A (Phòng đôi) Giá thuê hàng tháng: ¥24,000 x 2 = ¥48,000 (1 phòng)
Loại B (Phòng đôi) Giá thuê hàng tháng: ¥24,000 x 2 = ¥48,000 (1 phòng)
Loại C (Phòng đôi) Giá thuê hàng tháng: ¥22,000 x 2 = ¥44,000 (1 phòng)
➀ Ngoài chi phí nêu trên, cần nộp tiền vào nhà bằng 2 tháng tiền nhà và phí ra nhà ¥20,000.
➁ Tiền nước cố định 2000 yên / Tháng , Tiền điện , Gas tự đóng .
Nhật Bản có mật độ dân số cao, diện tích đất hạn chế, và là khu vực có động đất, do đó, quy định về xây dựng chống động đất rất nghiêm ngặt và chi phí xây dựng cao. Do đó, giá thuê nhà cũng khá cao. Đặc biệt, ở trung tâm thành phố Nagoya, giá thuê còn cao hơn nữa. Tuy nhiên, so với Tokyo và Osaka, giá thuê nhà ở đây cũng khá hợp lý. Nói chung, đối với những người sống một mình ở Nagoya, giá thuê nhà cấp cao thì khoảng từ 8-10 vạn yên/tháng, giá thuê nhà cấp trung thì khoảng từ 5-7 vạn yên/tháng, giá thuê nhà cấp thấp thì khoảng từ 3-5 vạn yên/tháng.
Khi tự thuê nhà, bạn cần thông qua công ty môi giới bất động sản và cần thêm một người làm người bảo lãnh. Các khoản phải thanh toán ban đầu bao gồm phí môi giới, tiền đặt cọc, tiền lễ tân, tiền bảo hiểm , bảo hiểm cháy nổ, v.v. Tổng số tiền tương đương với 1-3 tháng tiền thuê nhà. Trong phòng thuê thường không có đồ dùng điện tử và nội thất cơ bản . Nếu tính cả chi phí mua sắm cho những vật này, bạn sẽ phải chi trả khoảng 300,000 yên.Hơn nữa, khi hủy bỏ hợp đồng, bạn phải dọn dẹp toàn bộ những đồ vật bạn mang vào phục hồi lại trạng thái ban đầu . Điều này sẽ là một gánh nặng về mặt tài chính và tinh thần.
Trường chúng tôi cung cấp ký túc xá sinh viên nhằm giảm nhẹ gánh nặng tài chính và tinh thần cho sinh viên. Ký túc xá chỉ cách trường học khoảng 10 phút đi bộ, và mỗi phòng đều được trang bị đầy đủ tiện nghi như đèn, bàn và ghế, rèm cửa, bếp ga, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, nồi cơm điện, ấm đun nước, giường đệm, gối, chăn và kết nối mạng. Sinh viên có thể vào ở với ít đồ mang theo khi đến Nhật Bản và nhanh chóng thích nghi với cuộc sống học tập mới. Nếu có bất kỳ vấn đề nào trong thời gian sinh sống , sinh viên có thể liên hệ trực tiếp với trường và được hỗ trợ một cách thuận lợi.